Bê tông là loại vật liệu xây dựng có vai trò quan trọng không thể thiếu trong mọi công trình ngày nay vì chúng được sử dụng để làm móng nhà đảm bảo kiên cố, vững chắc. Vậy 1 khối bê tông bao nhiêu kg? Có lẽ sẽ có nhiều người thắc mắc và muốn được giải đáp rõ ràng về câu hỏi này, vì vậy E.P.C sẽ cùng quý khách tìm hiểu ngay những thông tin hữu ích dưới đây.
Bê tông là loại vật liệu xây dựng không thể thiếu trong bất kỳ công trình nào
Trong giai đoạn tiến hành xây dựng, nhà thầu cần phải hiểu rõ được cách tính khối lượng 1 khối bê tông bao nhiêu kg vì điều này sẽ giúp cho việc tính toán chi phí nguyên vật liệu chính xác hơn, quản lý ngân sách xây dựng hiệu quả hơn.
Xây dựng là một quá trình thiết kế và thi công các cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc, nhà ở. Hoạt động xây dựng có sự khác biệt với hoạt động sản xuất ở chỗ sản xuất thì tạo ra một lượng sản phẩm lớn với những tính năng giống nhau, còn xây dựng là hoạt động hướng đến sản phẩm ở mọi địa điểm dành cho đối tượng khách hàng khác nhau. Ở các nước phát triển, ngành công nghiệp xây dựng đóng một vai trò vô cùng lớn, hoạt động này tiến hành bằng những việc như: lên kế hoạch, thiết kế, dự toán ngân sách, tiến hành thi công để tạo ra sản phẩm dự án hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng.
Để trả lời câu hỏi “1 khối bê tông bao nhiêu kg?”, quý khách cần nắm được chúng có kết cấu như thế nào và các yếu tố đi kèm để đưa ra kết quả chính xác nhất.
Bê tông là một loại vật liệu xây dựng gồm xi măng, cát, vôi, thạch cao và các loại cốt liệu thô hòa trộn với nước theo tỷ lệ tiêu chuẩn, chờ đông cứng lại trong thời gian nhất định để cho ra một khối bê tông bền chắc. Trong công trình xây dựng, bê tông thường được ứng dụng để xây dựng móng, cột, tấm và một số yếu tố chịu tải khác.
Bê tông chịu lực tốt, khó phá vỡ, đáp ứng được nhiều công trình đặc thù. Chúng có thể tạo được nhiều hình dạng phong phú về mặt kiến trúc, vừa mang lại nét thẩm mỹ, vừa bền bỉ theo thời gian.
Vật liệu bê tông chịu lực tốt, đáp ứng được tiêu chí của nhiều công trình
Mác bê tông là chỉ số bê tông theo tiêu chuẩn Việt Nam, mức độ chịu nén của mẫu bê tông tươi hình lập phương kích thước 15 × 15 × 15 (cm) được bảo dưỡng trong 28 ngày (Đơn vị: kg/cm2).
Mác bê tông có nhiều loại, được phân chia thành: M100, M200, M250, M300, M350, M400, M500,... Thông thường, loại mác bê tông M250 được sử dụng trong các công trình như nhà ở, trường học, bệnh viện,... Bê tông có mác cao hơn thì được ứng dụng cho các dự án cao tầng và tải trọng lớn.
Chỉ số mác bê tông là mức độ chịu nén của mẫu bê tông tươi
1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg? Các vật liệu bên trong bê tông chiếm trọng lượng bao nhiêu? Câu trả lời sẽ có ngay sau đây.
Tính được chính xác tỷ lệ % của các vật liệu sẽ giúp quý khách dự trù được nguồn ngân sách phù hợp.
Chất liệu tạo thành bê tông
Trong hồ sơ thiết kế, mác bê tông thường được ghi theo cấp độ bền B (B3.5, B7.5, B5,...) thay vì ghi mác bê tông 100#, 200#,... sẽ gây lúng túng cho kỹ sư giám sát công trình. Vì thế, để cho dễ đọc - dễ hiểu, quý khách có thể tham khảo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012 – kết cấu bê tông và cốt thép trình bày bảng quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ bền (B).
Cấp độ bền chịu nén (B) |
Cường độ chịu nén trung bình (Mpa) |
Mác bê tông theo cường độ chịu nén (M) |
B3.5 |
4,50 |
50 |
B5 |
6,42 |
75 |
B7.5 |
9,63 |
100 |
B10 |
12,84 |
|
B12.5 |
16,05 |
150 |
B15 |
19,27 |
200 |
B20 |
25,69 |
250 |
B22.5 |
28,90 |
300 |
B25 |
32,11 |
|
B27.5 |
35,32 |
350 |
B30 |
38,53 |
400 |
B35 |
44,95 |
450 |
B40 |
51,37 |
500 |
B45 |
57,80 |
600 |
B50 |
64,22 |
|
B55 |
70,64 |
700 |
B60 |
77,06 |
800 |
B65 |
83,48 |
|
B70 |
89,90 |
900 |
B75 |
96,33 |
|
B80 |
102,75 |
1000 |
1 khối bê tông bao nhiêu kg? Câu hỏi này được kiến trúc sư có hiểu biết sâu về lĩnh vực công nghiệp xây dựng giải đáp là 1 khối bê tông nặng khoảng 2,4 tấn = 2400 kg. Tuy nhiên, đây chỉ là số liệu ước lượng dựa trên nguyên lý cơ bản của công thức pha trộn khối lượng vật liệu tạo thành bê tông.
1m3 bằng bao nhiêu kg? Con số 2,4 tấn tương đương 2400kg là quá lớn nên khi thi công dự án xây dựng công trình, quý khách phối hợp với nhà thầu tính toán số liệu kỹ lưỡng, cẩn thận để tránh xảy ra sai sót, gây khó khăn trong quá trình xây dựng, phung phí nguyên vật liệu.
Những hãng sản xuất xi măng sẽ có mật độ pha trộn xi măng với cát nhất định. Khối lượng 1 bao xi măng, hãng sẽ quy định là 50 kg. Áp dụng vào công thức trên, quý khách sẽ có được tỷ lệ như sau:
Tiêu chuẩn để đo lường chính xác 1 khối bê tông bao nhiêu kg là dùng thùng sơn 18 lít làm chuẩn. Khi đó, tỷ lệ một khối bê tông nặng bao nhiêu sẽ được giải đáp chính xác nhất.
Muốn biết 1 khối bê tông cần bao nhiêu xi măng thì đầu tiên phải xác định được khối bê tông sử dụng cho việc gì, môi trường có nhiệt độ bao nhiêu, bê tông dùng khô hay dưới nước.
Ví dụ: Công thức tạo ra 1 khối bê tông mác 250 đúng tiêu chuẩn cần 0,887 m3 đá + 0,481 m3 cát + 415,125 kg xi măng + 185 lít nước sạch.
Bảng dưới đây sẽ giúp quý khách xác định lượng xi măng tốt nhất cho 1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg.
Mác bê tông |
Đá (m3) |
Cát (m3) |
Xi măng (kg) |
Nước (lít) |
150 |
0,913 |
0,505 |
288,025 |
185 |
200 |
0,900 |
0,481 |
350,550 |
185 |
250 |
0,887 |
0,455 |
415,125 |
185 |
Thể tích khối bê tông: Vbt = D × R × H (m3)
Trong đó:
Ví dụ: Một đoạn đường dài 120 m, rộng 4 m, dày 20 cm = 0,2 m.
→ Vbt = D × R × H = 120 × 4 × 0,2 = 96 m3 (96 khối).
Ngoài cách cơ bản trên, quý khách cũng có thể tính bằng cách chia ngược lại cho chiều dài.
→ 96 / 0,2 = 480 (m2): Đúng bằng diện tích bề mặt 120 × 4 = 480 (m2).
Lưu ý: Để có được 1 khối bê tông bao nhiêu kg chuẩn nhất, đòi hòi các thao tác khi trộn hỗn hợp phải đều tay, nếu cần thiết, hãy nhờ đến sự hỗ trợ của máy móc.
Để biết 1m3 bê tông bằng bao nhiêu tấn đổ được 1m2 sàn, quý khách cần phải hiểu rõ thông số trong bảng định mức cấp phối vật liệu cho một khối bê tông. Ngày nay, đa số thường dùng loại xi măng PCB30, PCB40 với cỡ hạt 1 × 2 (cm) và cát mịn.
Bảng định mức cấp phối vật liệu bê tông dùng xi măng PCB30
Mác bê tông |
Xi măng (kg) |
Cát (m3) |
Đá (m3) |
Nước sạch (lít) |
M150 |
288,025 |
0,505 |
0,913 |
185 |
M200 |
350,550 |
0,481 |
0,900 |
185 |
M250 |
415,125 |
0,455 |
0,887 |
185 |
Bảng định mức cấp phối vật liệu bê tông dùng xi măng PCB30 và cát mịn
Mác bê tông |
Xi măng (kg) |
Cát (m3) |
Nước sạch (lít) |
M50 |
230 |
1,09 |
210 |
M75 |
320 |
1,06 |
210 |
Bảng định mức cấp phối vật liệu bê tông dùng xi măng PCB40, PCHS40 và cát mịn
1m3 |
Xi măng (kg) |
Cát vàng (m3) |
Đá dăm (m3) |
Nước sạch (lít) |
Vữa xây tô M75 |
247 |
1,090 |
|
110 |
Vữa bê tông M200 |
278 |
0,483 |
0,86 |
185 |
Vữa bê tông M250 |
324 |
0,466 |
0,85 |
185 |
Vữa bê tông M300 |
270 |
0,450 |
0,84 |
185 |
Định mức cấp phối bê tông
Thẻ ALT: Định mức 1 khối bê tông bao nhiêu kg
Như vậy, bài viết vừa giải đáp cho quý khách về một số câu hỏi trong ngành xây dựng như: 1 khối bê tông bao nhiêu kg? Bê tông gồm những nguyên vật liệu nào? Thông tin trên được E.P.C tổng hợp một cách tổng quát, tỷ lệ còn tùy thuộc vào cách pha trộn nguyên vật liệu của mỗi công trình. Nếu có điều gì chưa hiểu rõ, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng và tận tình nhất!